|

Lược
sử Gio xứ Liễu Đề
1. VỊ TR ĐỊA L
Gio xứ Đền thnh Liễu Đề nằm trn địa bn thị trấn Liễu Đề,
huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định. Liễu Đề trước đy cn gọi l Kẻ Đề,
vng đất c dn định cư từ thế kỷ XV.
2. LỊCH SỬ HNH THNH
Gio hữu đn nhận Tin mừng từ thời cc cha Dng Tn, nhưng kết
quả chưa đng kể. Khi cc cha Dng Đaminh đặt chn đến Ct Vng (Ct
Điền, gio họ Ct Điền), cch xứ Liễu Đề khoảng 3 km để giảng đạo,
từ đ hạt giống Tin mừng trổ sinh trn đất Liễu Đề v khng ngừng
pht triển mạnh mẽ.
Năm 1691, cha chnh Gioan de Santa Cruz Thập bổ nhiệm cha Antni
Bnađ về coi sc gio xứ, cũng thời kỳ ny lng Kẻ Đề được đổi tn
thnh Liễu Đề. Trước năm 1820, cha thnh Tma Đinh Viết Dụ về coi
sc, v trở thnh gio xứ từ cuối thế kỷ XVII.
Liễu Đề l nguyn qun v nơi phục vụ của nhiều vị tử đạo. Trong
số đ c Cha thnh Tma Đinh Viết Dụ đ gắn b với gio xứ cho tới
ngy tử đạo (Hiển Thnh, 19/6/1988). Tiếp đến Cha Vĩnh v Cha Hinh
tử đạo thời Minh Mệnh. Thời vua Tự Đức cấm đạo c Cha Đường, cha Ph
con cụ Khảm Khim chịu tử đạo ngy 25/5/1856, v người anh của Cha
Ph l Giuse Thi tử đạo ngy 6/6/1862. Ngoi ra trong gio xứ cn
nhiều vị tử đạo, hồ sơ n tch đang được gio phận v Thnh Bộ hon
tất.
Năm 1906, ngi nh thờ knh Đức Mẹ Mn Ci, được xy dựng, di
50m, rộng 20m, cao 11m, được lm bằng gỗ lim chạm trổ hoa văn. Trong
chiến tranh, ngi nh thờ bị đnh bom nn thiệt hại nặng, ta vng
bị hư hỏng nhưng đ được tu sửa ngay sau đ.
Năm 1934, cha Vinhsơn Ron xy thm nh thờ lm bằng gỗ, di 30m,
rộng 10m, cao 4m để ghi nhớ cng ơn Cha thnh Tma Đinh Viết Dụ; năm
1967 đ bị bom đnh sập.
Năm 2000, đại trng tu ngi thnh đường để chuẩn bị mừng đại năm
thnh kỷ niệm 100 xy dựng ngi nh thờ v 275 năm đn nhận Tin mừng.
Ngy 02/04/2003, Đức cố Gim mục Giuse Hong Văn Tiệm đ cung
hiến ngi nh thờ, kể từ đy gio xứ c được ngy kỷ niệm lễ cung
hiến hng năm.
Kể từ khi thnh lập, gio xứ Liễu Đề được tăng trưởng v pht
triển khng ngừng về đời sống đức tin. Cc gio họ trong gio xứ
khng ngừng gia tăng, tnh đến năm 1916, gio xứ Liễu Đề c 27 họ:
Kể từ năm 1951 đến nay, gio xứ Liễu Đề gồm 14 họ: Họ nh xứ,
Liu Hải, Nhn Hậu, Nhn Thọ, Thượng Kỳ, Cống Bnh, Phc Thọ, An Thọ,
Ct Điền, v Đng Thượng.
Họ An Thọ: thnh lập năm 1918, nhận thnh Giuse lm quan thầy.
Nh thờ được xy dựng năm 1918: di 22m, rộng 16m, cao 6m.
Họ Nhn Thọ: thnh lập năm 1884, nhận thnh Vinh Sơn lm quan
thầy. Nh thờ được xy dựng năm 1896: di 28m, rộng 14m, cao 7m.
Họ Cống Bnh: thnh lập năm 1880, nhận thnh Gioan Baotixita lm
quan thầy. Nh thờ được xy dựng năm 1910: di 26m, rộng 12m, cao
6m.
Họ Phc Thọ: nhận thnh Tma lm quan thầy. Nh thờ được xy dựng
năm 1908: di 24m, rộng 11m, cao 6m.
Họ Nhn Hậu: thnh lập năm 1829, nhận Đức Mẹ Ln Trời lm quan
thầy. Nh thờ được xy dựng năm 1908: di 28m, rộng 11m, cao 7m.
Họ Thượng Kỳ: thnh lập năm 1906, nhận thnh Đức Mẹ V Nhiễm lm
quan thầy. Nh thờ được xy dựng năm 1930: di 30m, rộng 12m, cao
10m.
Họ Liu Hải: thnh lập năm 1806, nhận thnh Gioakim lm quan thầy.
Nh thờ được xy dựng năm 1900: di 28m, rộng 12m, cao 8m.
Họ Ct Điền: thnh lập năm 1910, nhận thnh Phanxic lm quan
thầy. Nh thờ được xy dựng năm 1911: di 19m, rộng 7m, cao 6m.
Họ Cống Đ: thnh lập trước năm 1951.
Họ Gip Gio: thnh lập năm 1921, nhận thnh Antn lm quan thầy.
Nh thờ được xy dựng năm 1931: di 25m, rộng 10m, cao 6m.
Họ Đng Thượng: thnh lập năm 1932, nhận thnh Phaol lm quan
thầy. Nh thờ được xy dựng năm 1932: di 18m, rộng 6m, cao 5m.
Họ Nam Phc: thnh lập năm 1928, nhận Thnh Gia lm quan thầy.
Nh thờ được xy dựng năm 1938: di17m, rộng 6m, cao 5m.
Họ Đại Tm: nhận Đức Mẹ Sầu Bi lm quan thầy. Nh thờ khởi cng
xy dựng ngy 10/12/2012.

Họ Đại Tm
Họ Gip Gio

Họ Liu Hải
Họ Nam Phc
Họ Nhn Hậu

Họ Nhn Thọ
ThọHọ Phc Thọ
Họ Thượng Kỳ

Họ Ct Điền
Họ Cống Bnh

Họ Cống Đ
Họ Đng Thượng
Gio xứ Liễu Đề nhận sắc phong Đền thnh Lng Cha Thương Xt
ngy 20/4/2010. Lễ knh Lng Cha thương xt được knh vo CN IIPS.
Số gio hữu ban đầu năm 1916 l 8.379 người, năm 1951 c 3.559
gio dn, v tnh đến năm 2014 c 4.094 gio dn.
3. QU CHA PHỤC VỤ GIO XỨ
Cha Antni Bnađ coi sc đầu tin, rồi đến cc vị thừa sai dng
Đaminh như: Cha Tma Đinh Viết Dụ, cha Vĩnh, cha Hinh, cha Đường.
Sau năm 1865 l: Cha Vin, cha Khoan, cha Kin, cha Đon, cha Khanh,
cha Minh, cha Quản, cha Dụ, cha Độ, cha Don, cha Điển, cha Dục, cha
Ron, cha Tư, cha Kim, cha Bn, cha Giuse Tuyển (1916), cha Đaminh
Đốc (1916), cha Duyệt (1916), cha Đaminh Thừa (1937), cha Giuse
Nhượng (1937-1946), cha Giuse Tn (1940), cha Đaminh Vinh (1943),
cha Phr Tn (1943), cha Vinh sơn Bỉnh (1943-1946), cha Đaminh Trần
Quang Lịch (1948), cha Phr Đinh Tiến Khoa (1951), cha Toản, cha
Hiển, cha Đaminh Đỗ An Lộc, cha Đaminh Trần Ngọc Đỉnh(1966 2001),
cha Gioan.B Vũ Tiến Khang (2002-2005), cha Giuse L Thnh Tm
(2006-2009), cha Đaminh Phạm Ngọc Tin (2009-2012), cha Ph Vinhsơn
Nguyễn Văn Tứ (2009-2011), cha Ph Giuse Lại Văn Ph (2011-2012),
cha Gioan Kim Ng Minh Mạnh (2012-2013). Cha Đaminh Mai Văn Đảm,
2013 đến nay.
Qu cha bản hương: Cha Đại, cha Tuyn, cha Phong ở Mỹ, cha Khởi ở
Nhật. Cc Cha phục vụ tại cc gio phận Miền Nam: Cha Thắng, cha
Thy, cha Phn, cha Minh, cha Lin, cha Phong, cha Qy, cha Điệp,
cha Luật, cha Thinh, cha Quế, cha Từ, cha Sự, cha Phaol Vũ Văn Yn,
cha Đaminh Lương Nguyễn Cng, cha Vinhsơn-Phaol Nguyễn Văn Thuấn,
cha Đaminh Đinh Quang Vinh, cha Phr Ng B Cng, cha Đaminh Ng
Quang Tuấn, cha Vinhsơn Nguyễn Hồng Thanh, cha Ng Quang Định, cha
Phr Nguyễn Việt Nam, cha Ng Mạnh Cường. Qu cha phục vụ tại gio
phận Bi Chu: Cha Giuse Nguyễn Văn Thưởng, cha Giuse Phạm Văn Tứ,
cha Đaminh Nguyễn Văn Thiện.
4. CƠ CẤU GIO XỨ & CC CNG TRNH TIU
BIỂU
Hội đồng mục vụ gio xứ: Ban thường vụ gio xứ, gio họ & Cc ban
ngnh đon hội: Hội kn, Hội trống, Ca đon, Lễ sinh, Hiền mẫu, Con
Đức Mẹ (Trinh Vương), Hội Bảy sự, Vin chức, Huynh đon Thnh Thể,
Huynh đon gio dn Đaminh, Đức Mẹ V Nhiễm, Lng Cha Thương Xt,
Đức Mẹ Truyền Tin, B thnh L Thị Thnh, B thnh T-r-sa, Thnh
Tm, Nghĩa binh, Hội khấn, Giới trẻ, o hồng , Con Đức Mẹ Hồn Xc
Ln Trời, Tiến đức.
Tu x Đaminh Bi Chu: chuyn lo cứu tế cho người ngho khổ, khng
nơi nương tựa, gip người ốm đau.
Cc cng trnh tiu biểu: Trung tm mục vụ: do cha gi Bỉnh đốc
cng xy dựng năm 1943, diện tch 320m2. Một dy nh phụ xy dựng
năm 1995, rộng 150m2. Một văn phng lm việc của Hội đồng mục vụ v
Cộng đon Lng Cha Thương Xt xy dựng năm 2014.
Nh gio l: 2 tầng với 10 phng học
Cơ sở từ thiện bc i: Nh qun thai nhi xy dựng năm 2014
Cc tượng đi cuối nh thờ: Đi Thnh Giuse, Đi Cha thnh Tma
Đinh Viết Dụ, Đi Đức Mẹ La Vang, Đi Thnh Đaminh.
Nguồn : Website GP Bi Chu
......................
< Tham khảo - Nguồn : Trang Web SVCG Bi Chu >
Gio xứ Liễu Đề: Đn nhận Tin mừng năm 1631 (c 4 người được chịu
php rửa)
Năm 1632: thnh lập gio họ, bổn mạng đầu tin l thnh Giuse-
trực thuộc Nh chung bi vng.
Năm 1691: được nng ln hng gio xứ với 27 gio họ trực thuộc.
Năm 1900: được nng ln hng gio hạt với 10 gio xứ trực thuộc
Hiện nay gio xứ gồm 13 gio họ trực thuộc với 4350 gio dn.
Ring nh xứ, số gio dn l 2350 người. Quan thầy hiện nay l
Đức Mẹ Mn Ci. Nh thờ gio xứ được cung hiến ngy 2-04-2002
V đến nay, gio xứ được gio phận nng ln đền thnh Knh Lng
Thương Xt Cha, ngy 20.04.2010. Chng ta vui mừng đn nhận sắc
phong.
2. Gio họ Nhn Thọ: gio họ Nhn Thọ nằm trn địa bn thị trấn
Liễu Đề, được thnh lập năm 1885. nh thờ xy năm 1899. quan thầy l
thnh Vinh Sơn, số gio dn hiện c 300 người.
3. Gio họ An thọ: gio họ An Thọ nằm trn địa bn thị trấn Liễu
Đề, huyện nghĩa hưng, tỉnh nam định. Thnh lập năm 1914; Nh thờ xy
dựng năm 1918. Quan thầy l thnh Giuse thợ. Số gio dn hiện nay l
520 người.
4. Gio họ Phc Thọ: gio họ Phc Thọ nằm trn địa bn x Trực
Thuận-huyện Trực Ninh.Thnh Lập năm 1890; nh thờ xy năm 1892, nhận
thnh T-ma Aquino lm bổn mạng. số gio dn hiện c l 320 người.
5. Gio họ Liu Hải: Gio họ Liu Hải nằm trn địa bn x Nghĩa
Trung, huyện Nghĩa Hưng. Thnh lập năm 1902-nh thờ xy dựng năm
1930. bổn mạng l Gioan Kim v Anna. Số nhn danh hiện c l 212.
6. Gio họ Cống Bnh: Gio họ Cống Bnh nằm trn địa bn x trực
thuận, huyện Trực Ninh.Thnh lập năm 1902-nh thờ xy dựng năm 1910.
quan thầy l thnh Gio-an tiền h. Số nhn danh hiện c l 245.
7. Gio họ Gip Gio: gio họ gip gio nằm trn địa bn thị trấn
liễu đềm, huyện nghĩa hưng. Thnh lập năm 1917, nh thờ xy dựng năm
1931. nhận thnh An-tn Padova lm quan thầy. Số nhn danh hiện c
l 123 người.
8. Gio họ Nhn Hậu: Gio họ nhn hậu nằm trn địa bn nghĩa thi,
huyện Nghĩa Hưng. Thnh lập năm 1888-nh thờ xy dựng năm 1890, nhận
Đức Mẹ Hồn Xc ln Trời lm bổn mạng. số nhn danh hiện c l 254.
9. Gio họ Đại Tm: Nằm trn địa bn thị trấn Liễu Đề, huyện
nghĩa hưng, được thnh lập năm 1915; nh thờ bị đổ chưa được xy lại.
Nhận Đức Mẹ Sầu Bi lm bổn mạng. số nhn danh hiện c 106.
10. Gio họ Thượng Kỳ: gio họ Thượng Kỳ nằm trn địa bn x
Nghĩa Thi, huyện Nghĩa Hưng, được thnh lập năm 1917-nh thờ xy
dựng năm 1920; quan thầy l Đức Mẹ V Nhiễm Nguyn Tộ
11. Gio họ Ct Điền: Gio họ Ct Điền nằm trn địa bn x Nghĩa
Trung, huyện Nghĩa Hưng, được thnh lập năm 1915; nh thờ được xy
dựng năm 1934. quan thầy l thnh phanxico Xavie. Số gio dn hiện
c l 110 người.
12. Gio họ Nam Phc: Gio họ Nam Phc nằm trn địa bn x trực
thuận, huyện Trực Ninh, thnh lập năm 1938; nh thờ được xy dựng
năm 1938, nhận Thnh Gia lm quan thầy. Số nhn danh hiện c l 55
người.
13. Gio họ Thụ ch: gio họ Thụ ch nằm trn địa bn x Nghĩa
Trung, huyện Nghĩa Hưng, thnh lập năm 1914-nh thờ xy năm 1916,
bổn mạng l thnh Giuse. Số nhn danh c 10 người. (
14. Gio họ Đng Thượng: Gio họ Đng Thượng nằm trn địa bn x
Trực Thuận, huyện Trực Ninh. Thnh Lập năm 1916 nh thờ xy dựng năm
1936. nhận thnh Phao-l Tng Đồ trở lại lm quan thầy. số nhn danh
hiện c l 15 người.
* Nguồn : Trang Web SVCG Bi Chu
|
|